học tiếng Nga cơ bản - Bài 2
Đan Thi và Tania Rumyantseva tiếp tục làm việc với các bạn trong chương trình “Chúng ta học tiếng Nga”.
Xin chào các bạn! ЗДРАВСТВУЙТЕ!
Ta sẽ ôn lại những gì đã học trong bài trước. Chúng ta đã học cách chào hỏi, nói tên, họ và nghề nghiệp của mình.
МЕНЯ ЗОВУТ ТАНЯ РУМЯНЦЕВА. Я ДИКТОР.
Các bạn nhớ ra rồi chứ? Đúng, đó là phát thanh viên của chúng tôi, chị Tania Rumyantseva.
Còn bây giờ, chúng ta học cách đặt câu hỏi. Chúng ta làm quen với một người và muốn hỏi tên người đó là gì. Cần nói như thế nào?
КАК ВАС ЗОВУТ?
МЕНЯ ЗОВУТ ТАНЯ РУМЯНЦЕВА.
Chúng ta sẽ nhớ lại các tên họ trong bài học thứ nhất.
КАК ВАС ЗОВУТ?
МЕНЯ ЗОВУТ НИНА ВЛАСОВА.
КАК ВАС ЗОВУТ?
МЕНЯ ЗОВУТ ЛЕНА БУРОВА.
Còn bây giờ chúng ta sẽ đề nghị Tania giới thiệu các bạn của mình và thành phố của mình. Nếu chúng ta muốn nhận được thông tin về người chưa quen, ta sẽ hỏi xem, đây là ai: КТО ЭТО?
ЭТО МОЙ ДРУГ. ЕГО ЗОВУТ АНТОН. ОН СТУДЕНТ. - Đây là người bạn của tôi. Anh ấy tên là Anton. Anh ấy là sinh viên.
Chị Tania còn có những người bạn khác. Nào chúng ta sẽ hỏi về họ. Tania sẽ nói cho biết, cần dùng câu hỏi nào bằng tiếng Nga, còn các bạn hãy nhắc theo Tania.
КТО ЭТО?
ЭТО МОЯ ПОДРУГА. ЕЕ ЗОВУТ НИНА. ОНА КОРРЕСПОНДЕНТ - Đây là bạn gái của tôi. Chị ấy tên là Nina. Chị ấy là phóng viên.
Tania đã giới thiệu cho chúng ta hai người bạn của mình. Anton là đàn ông, từ ДРУГ là giống đực, vì thế Tania đã dùng đại từ sở hữu giống đực МОЙ. Giống đực có cả danh từ động vật và danh từ bất động vật. Thí dụ: ЭТО МОЙ ГОРОД - Đây là thành phố của tôi.
Còn khi Tania giới thiệu Nina, chị ấy dùng danh từ giống cái ПОДРУГА và đại từ sở hữu giống cái МОЯ. Dùng cả cho các danh từ bất động vật. Thí dụ: ЭТО МОЯ КОМНАТА - Đây là căn phòng của tôi.
Còn có thể trả lời câu hỏi: Đây là ai - КТО ЭТО?
Thí dụ:ЭТО МОЙ БРАТ. ЕГО ЗОВУТ СЕРГЕЙ. - Đây là anh trai của tôi. Anh ấy tên là Sergei.
ЭТО МОЯ СЕСТРА. ЕЕ ЗОВУТ МАША. - Đây là em gái của tôi. Cô ấy tên là Masha.
Như vậy, với tất cả những từ giống đực ta dùng từ sở hữu МОЙ, với tất cả những từ giống cái ta dùng từ sở hữu МОЯ.
Hôm nay chúng ta đã biết những từ mới sau đây: ДРУГ - người bạn trai; ПОДРУГА - người bạn gái; БРАТ - anh trai, em trai; СЕСТРА - chị gái, em gái.
Các bạn biết một số tên người Nga: ТАНЯ, МАША, НИНА, ЛЕНА, АНТОН, СЕРГЕЙ.
Cũng như từ chỉ nghề nghiệp: ДИКТОР, КОРРЕСПОНДЕНТ, ПРОДАВЕЦ, СТУДЕНТ.
Các bạn hãy thử đặt lời đối thoại theo mẫu sau: КТО ЭТО? ЭТО МОЙ ДРУГ. ЕГО ЗОВУТ СЕРГЕЙ. ОН ДИКТОР.
Xin các bạn đừng quên luyện cách hỏi để biết tên người đối thoại với mình.
КАК ВАС ЗОВУТ? МЕНЯ ЗОВУТ ТАНЯ.